Trực tuyến toàn trình  Cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá

Ký hiệu thủ tục: 2.000167.000.00.00.H15
Lượt xem: 1101
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Công Thương Đắk Lắk

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước
Cách thức thực hiện

- Nếu thủ tục mức độ 2: Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Đắk Lắk. (Số 09 Nguyễn Tất Thành, phường Thắng Lợi, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk)

- Nếu thủ tục mức độ 3-4:

+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Đắk Lắk. (Số 09 Nguyễn Tất Thành, phường Thắng Lợi, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk)

+ Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng

Số lượng hồ sơ Thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá gửi Sở Công Thương.
Thời hạn giải quyết


  • Trực tiếp


  • 15 Ngày làm việc


    Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá. Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định Sở Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.


    Trực tuyến


  • 15 Ngày làm việc


    Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá. Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định Sở Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.


    Dịch vụ bưu chính


  • 15 Ngày làm việc


    Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá. Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định Sở Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.




Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (cấp lại lần thứ)


Lệ phí


Không


Phí

'- Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: 1.200.000 đồng/lần thẩm định/ hồ sơ


- Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định và lệ phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh.


- Không thẩm định: Không thu phí


 


Số: 1765/SCT-VP

Căn cứ pháp lý



  • Luật 09/2012/QH13 Số: 09/2012/QH13





  • Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá Số: 67/2013/NĐ-CP





  • Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá Số: 21/2013/TT-BCT





  • Sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương Số: 08/2018/NĐ-CP




  • Thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá gửi 01 bộ hồ sơ về Sở Công Thương.

  • Sở Công Thương kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ của thương nhân

  • Sở Công Thương tiến hành thẩm định hồ sơ và các điều kiện cần thiết để cấp phép hoặc từ chối cấp phép.

Trường hợp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.

* Thành phần hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (Bản chính theo mẫu Phụ lục 50 Thông tư số 57/2018/TT-BCT);

- Bản sao Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá đã được cấp (nếu có).

- Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

Trường hợp cấp lại do Giấy phép hết thời hạn hiệu lực

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá; Phụ Lục 21 theo mẫu (Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;

c) Bản sao các văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.

d) Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn;

đ) Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

File mẫu:

  • Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (Bản chính theo mẫu Phụ lục 50 Thông tư số 57/2018/TT-BCT) Tải về In ấn
  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá; Phụ Lục 21 theo mẫu (Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương) Tải về In ấn

a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật ; b) Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 (Bán thuốc lá) Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012; c) Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên); d) Có văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;