Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện |
- Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày
07/5/2018 của Bộ Tài chính, sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số
285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú
y;
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính;
- Thông tư số 32/2022/TT BNNPTNT ngày 30/12/2022 sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Quản lý chất lượng Nông Lâm Sản và Thuỷ Sản |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Đắk Lắk, địa chỉ: 09 Nguyễn Tất Thành, Thắng Lợi, thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức |
Kết quả thực hiện |
|
Lệ phí |
|
Phí |
|
Căn cứ pháp lý |
|
- Cơ sở nộp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP của cơ sở, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không đầy đủ;
- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện thẩm tra hồ sơ kiểm tra, xếp loại cơ sở do đơn vị đã thực hiện, hoặc tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở (trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra, xếp loại) và cấp Giấy chứng nhận ATTP nếu đủ điều kiện. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận ATTP thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
(Căn cứ Khoản 4, Điều 18 của Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản an toàn thực phẩm - Sau đây gọi tắt là Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT).
File mẫu:
Cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản đạt kết quả xếp loại A hoặc B. (Căn cứ Khoản 3, Điều 17 Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT).