Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao. |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Thể dục thể thao |
Cách thức thực hiện | Nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử đến đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh. |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức |
Kết quả thực hiện |
|
Lệ phí |
|
Phí |
|
Căn cứ pháp lý |
|
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh (Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(4) Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn
File mẫu:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện
a) Sàn tập có kích thước từ 08m x 08m trở lên.
b) Mặt sàn bằng phẳng, không trơn trượt và được trải thảm hoặc đệm mềm.
c) Khoảng cách từ sàn nhà đến trần ít nhất là 03m.
d) Hệ thống âm thanh bảo đảm cường độ ít nhất từ 90dBA trở lên.
đ) Ánh sáng bảo đảm từ 150 lux trở lên.
e) Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.
g) Trang bị các dụng cụ bổ trợ phục vụ người tập: Máy chạy bộ, tạ, bục, gậy, vòng, bóng.
h) Có khu vực thay đồ và nhà vệ sinh.
i) Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, giờ tập luyện, trang phục tập luyện và các biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
(2) Trang thiết bị tập luyện, thi đấu
a) Thực hiện theo quy định tại các điểm b, c, đ, e và h mục (1) nêu trên.
b) Sàn thi đấu có kích thước ít nhất là 12m x 12m.
c) Hệ thống âm thanh bảo đảm cường độ ít nhất từ 120dBA trở lên.
(3) Mật độ tập luyện
a) Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất 02m2 /01 người tập.
b) Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 30 người trong một buổi tập.
(4) Nhân viên chuyên môn *
a) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập luyện thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế thường trực hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết