Trực tuyến một phần  Thủ tục thi tuyển công chức

Ký hiệu thủ tục: 1.005384.000.00.00.H15
Lượt xem: 595
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện
- Cơ quan quản lý công chức thực hiện việc tuyển dụng công chức:
+ Cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ƣơng;
+ Tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ƣơng;
+ Văn phòng Chủ tịch nƣớc, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nƣớc;
+ Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
+ Bộ, cơ quan ngang Bộ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tƣớng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng.
- Cơ quan, tổ chức đƣợc phân cấp thẩm quyền tuyển dụng công chức.
 
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Như trên
 
Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Công chức, viên chức
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phƣơng tiện thông tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.


- Thành lập Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.


Trƣờng hợp ngƣời dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới ngƣời đăng ký dự tuyển đƣợc biết theo địa chỉ mà ngƣời dự tuyển đã đăng ký.


- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh đƣợc tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 1.


Trƣờng hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng tổ chức thi vòng 1 trên máy vi tính thì phải thông báo kết quả cho thí sinh đƣợc biết ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi trên máy vi tính. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính.


Trƣờng hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng tổ chức thi vòng 1 trên giấy thì việc chấm thi thực hiện nhƣ sau:


Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;


Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả thi để thí sinh dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng;


Trƣờng hợp có đơn phúc khảo thì chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi đƣợc biết.


Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhƣng tổng thời gian kéo dài không quá 15 ngày.


- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ


 


điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.


Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh đƣợc tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 2.


- Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo ngƣời đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng.


- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới ngƣời dự tuyển theo địa chỉ mà ngƣời dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn ngƣời trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.


- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đƣợc thông báo kết quả trúng tuyển, ngƣời trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.


- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày ngƣời trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, ngƣời đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định tuyển dụng và gửi quyết định tới ngƣời trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký.


- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đƣợc quyết định tuyển dụng, ngƣời đƣợc tuyển dụng vào công chức phải đến cơ quan nhận việc, trừ trƣờng hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc đƣợc cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức đồng ý gia hạn.


 

Ðối tượng thực hiện Cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Quyết định tuyển dụng công chức


Lệ phí


Không


Phí

Theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính:



- Dưới 100 thí  sinh: 500.000 đồng/thí sinh/lần;


- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 400.000 đồng/thí sinh/lần;


- Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000 đồng/thí sinh/lần.



 

Căn cứ pháp lý


- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;


- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;


- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;


- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.


 



 


Bước 1. Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển công chức (Điều 13 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020)
1. Cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải đăng thông báo tuyển dụng công khai ít nhất 01 lần trên một trong những phƣơng tiện thông tin đại chúng sau: Báo in, báo điện tử, báo nói, báo hình; đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
2. Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm:
a) Số lƣợng biên chế công chức cần tuyển ứng với từng vị trí việc làm;
b) Số lƣợng vị trí việc làm thực hiện việc thi tuyển, xét tuyển;
c) Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển;
d) Thời hạn, địa chỉ và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, số điện thoại di động hoặc cố định của cá nhân, bộ phận đƣợc phân công tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển;
đ) Hình thức, nội dung thi tuyển, xét tuyển; thời gian và địa điểm thi tuyển, xét tuyển.
3. Trƣờng hợp thay đổi nội dung thông báo tuyển dụng chỉ đƣợc thực hiện trƣớc khi khai mạc kỳ tuyển dụng và phải công khai theo quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Ngƣời đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đƣờng bƣu chính hoặc qua trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
5. Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phƣơng tiện thông tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Bƣớc 2. Tổ chức thi tuyển
1. Hội đồng tuyển dụng công chức (Điều 7 Nghị định số 138/2020/NĐ- CP ngày 27/11/2020)
a) Ngƣời đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng để tổ chức việc tuyển dụng. Hội đồng tuyển dụng có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
 
- Chủ tịch Hội đồng là ngƣời đứng đầu hoặc cấp phó của ngƣời đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng;
- Phó Chủ tịch Hội đồng là đại diện lãnh đạo bộ phận tham mƣu về tổ chức cán bộ của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng;
- Ủy viên kiêm Thƣ ký Hội đồng là công chức thuộc bộ phận tham mƣu về tổ chức cán bộ của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng;
- Các uỷ viên khác là đại diện lãnh đạo của một số bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ có liên quan đến việc tổ chức tuyển dụng do ngƣời đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định.
b) Hội đồng tuyển dụng làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trƣờng hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng đã biểu quyết. Hội đồng tuyển dụng có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
- Thành lập các bộ phận giúp việc: Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban chấm phúc khảo (nếu có), Ban kiểm tra sát hạch khi tổ chức thực hiện phỏng vấn tại vòng 2.
Trƣờng hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng thành lập Tổ Thƣ ký giúp việc;
- Tổ chức thu phí dự tuyển và sử dụng phí dự tuyển theo quy định;
- Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, tổ chức thi, chấm thi, chấm phúc khảo theo quy chế;
- Báo cáo ngƣời đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định công nhận kết quả thi tuyển, xét tuyển;
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức thi tuyển, xét tuyển;
- Hội đồng tuyển dụng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
c) Không bố trí những ngƣời có quan hệ là cha, mẹ, anh, chị, em ruột của ngƣời dự tuyển hoặc của bên vợ (chồng) của ngƣời dự tuyển; vợ hoặc chồng, con đẻ hoặc con nuôi của ngƣời dự tuyển hoặc những ngƣời đang trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật làm thành viên Hội đồng tuyển dụng, thành viên các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng.
2. Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển (khoản 2 Điều 14 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020):
- Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trƣờng hợp ngƣời dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới ngƣời đăng ký dự tuyển đƣợc biết theo địa chỉ mà ngƣời dự tuyển đã đăng ký.
 
3. Nội dung, hình thức và thời gian thi tuyển công chức:
Thi tuyển công chức đƣợc thực hiện theo 2 vòng thi nhƣ sau:
3.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
Trƣờng hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức chƣa có điều kiện tổ chức thi trên máy vi tính thì thi trắc nghiệm trên giấy.
Trƣờng hợp tổ chức thi trên máy vi tính thì nội dung thi trắc nghiệm không có phần thi tin học.
b) Nội dung thi gồm 3 phần, thời gian thi nhƣ sau:
Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nƣớc, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nƣớc; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút;
Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác do ngƣời đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định. Thời gian thi 30 phút;
Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trƣờng hợp sau:
Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nƣớc ngoài cấp và đƣợc công nhận tại Việt Nam theo quy định.
Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là ngƣời dân tộc thiểu số, trong trƣờng hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
d) Miễn phần thi tin học đối với các trƣờng hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin;
đ) Kết quả thi vòng 1 đƣợc xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm b khoản này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì ngƣời dự tuyển đƣợc thi tiếp vòng 2.
3.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, ngƣời đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
 
chức quyết định một trong ba hình thức thi: Phỏng vấn; viết; kết hợp phỏng vấn và viết.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của ngƣời dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Nội dung thi môn nghiệp vụ chuyên ngành phải căn cứ vào chức trách, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn của ngạch công chức và phải phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Trong cùng một kỳ thi tuyển, nếu có các vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải tổ chức xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau tƣơng ứng với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: Thi phỏng vấn 30 phút (trƣớc khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị); thi viết 180 phút (không kể thời gian chép đề). Trƣờng hợp lựa chọn hình thức thi kết hợp phỏng vấn và viết thì thời gian thi phỏng vấn và thời gian thi viết đƣợc thực hiện theo quy định tại điểm này.
d) Thang điểm (thi phỏng vấn, thi viết): 100 điểm. Trƣờng hợp lựa chọn hình thức thi kết hợp phỏng vấn và viết thì tỷ lệ điểm phỏng vấn và viết do Chủ tịch Hội đồng thi quyết định nhƣng phải bảo đảm có tổng là 100 điểm.
đ) Trƣờng hợp cơ quan quản lý công chức có yêu cầu đặc thù cao hơn về nội dung, hình thức, thời gian thi tại vòng 2 thì thống nhất ý kiến với Bộ Nội vụ trƣớc khi thực hiện.
Bƣớc 3. Xác định ngƣời trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức (Điều 9 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020)
1. Ngƣời trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên. Trƣờng hợp thi kết hợp phỏng vấn và viết thì ngƣời dự thi phải dự thi đủ phỏng vấn và viết;
b) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 cộng với điểm ƣu tiên quy định tại Điều 5 Nghị định này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu đƣợc tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
2. Trƣờng hợp có từ 02 ngƣời trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì ngƣời có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là ngƣời trúng tuyển; nếu vẫn không xác định đƣợc thì ngƣời đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định ngƣời trúng tuyển.
3. Ngƣời không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không đƣợc bảo lƣu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
4. Đối tƣợng và điểm ƣu tiên trong tuyển dụng công chức:
 
- Anh hùng Lực lƣợng vũ trang, Anh hùng Lao động, thƣơng binh, ngƣời hƣởng chính sách nhƣ thƣơng binh, thƣơng binh loại B: Đƣợc cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
- Ngƣời dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, ngƣời làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trƣởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở đƣợc phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thƣơng binh, con bệnh binh, con của ngƣời hƣởng chính sách nhƣ thƣơng binh, con của thƣơng binh loại B, con đẻ của ngƣời hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lƣợng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Đƣợc cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
- Ngƣời hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Đƣợc cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Bƣớc 4. Thông báo kết quả tuyển dụng công chức (Điều 15 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020)
1. Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy định tại Điều 14 Nghị định này, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo ngƣời đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới ngƣời dự tuyển theo địa chỉ mà ngƣời dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn ngƣời trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
Bƣớc 5. Hoàn thiện hồ sơ của ngƣời trúng tuyển (Điều 16 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020):
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đƣợc thông báo kết quả trúng tuyển, ngƣời trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
a) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tƣợng ƣu tiên (nếu có);
Trƣờng hợp ngƣời trúng tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ hoặc tin học theo quy định mà tƣơng ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
Trƣờng hợp ngƣời trúng tuyển đƣợc miễn phần thi ngoại ngữ hoặc tin học quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định này thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
 
b) Phiếu lý lịch tƣ pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Trƣờng hợp ngƣời trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì ngƣời đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển.
Trƣờng hợp ngƣời đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
Bƣớc 6. Quyết định tuyển dụng và nhận việc (Điều 17 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020):
1. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày ngƣời trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, ngƣời đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định tuyển dụng và gửi quyết định tới ngƣời trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đƣợc quyết định tuyển dụng, ngƣời đƣợc tuyển dụng vào công chức phải đến cơ quan nhận việc, trừ trƣờng hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc đƣợc cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức đồng ý gia hạn.
3. Trƣờng hợp ngƣời đƣợc tuyển dụng vào công chức không đến nhận việc trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này thì ngƣời đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
4. Ngƣời đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét quyết định việc trúng tuyển đối với ngƣời dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của ngƣời trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định này hoặc trƣờng hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
Trƣờng hợp có từ 02 ngƣời trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề mà bằng nhau thì ngƣời đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định ngƣời trúng tuyển theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này (trong trƣờng hợp tổ chức thi tuyển) hoặc quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định này (trong trƣờng hợp tổ chức xét tuyển).
 

Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020

File mẫu:

  • Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 Tải về In ấn

Điều kiện và tiêu chuẩn của ngƣời đƣợc đăng ký dự tuyển (Khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức):
- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
- Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
- Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
- Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển