Dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến  Khám giám định để xác định lao động nữ không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau sinh hoặc sau khi nhận con do nhờ người mang thai hộ hoặc phải nghỉ dưỡng thai

Ký hiệu thủ tục: 1.002190.000.00.00.H15
Lượt xem: 418
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Hội đồng giám định Y khoa tỉnh và cấp trung ương

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Giám định y khoa
Cách thức thực hiện

Đường bưu chính công ích

Nộp trực tiếp

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lê


Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


Biên bản khám giám định y khoa


Lệ phí


Không


Phí


Thực hiện theo mức phí quy định tại Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (có Phụ lục kèm theo)



 















































































































































































































































































































STT




Nội dung




Mức thu (đồng/trường hợp)




1




Khám lâm sàng phục vụ giám định y khoa



 


Trường hợp khám giám định thông thường




1.150.000



 


Trường hợp khám giám định phúc quyết




1.368.000



 


Trường hợp khám giám định đặc biệt




1.513.000




2




Khám cận lâm sàng phục vụ giám định y khoa




2.1




Ghi điện não đồ



 


Trường hợp khám giám định thông thường




155.000



 


Trường hợp khám giám định phúc quyết




238.000



 


Trường hợp khám giám định đặc biệt




253.000




2.2




Siêu âm 2D



 


Trường hợp khám giám định thông thường




150.000



 


Trường hợp khám giám định phúc quyết




173.000



 


Trường hợp khám giám định đặc biệt




188.000




2.3




Siêu âm 3D, 4D



 


Trường hợp khám giám định thông thường




250.000



 


Trường hợp khám giám định phúc quyết




288.000



 


Trường hợp khám giám định đặc biệt




313.000




2.4




Ghi điện tâm đồ



 


Trường hợp khám giám định thông thường




135.000



 


Trường hợp khám giám định phúc quyết




158.000



 


Trường hợp khám giám định đặc biệt




173.000




2.5




Chụp phim X-quang



 


Trường hợp khám giám định thông thường




165.000



 


Trường hợp khám giám định phúc quyết




188.000



 


Trường hợp khám giám định đặc biệt




203.000




2.6




Chụp CT Scanner



 


Trường hợp khám giám định thông thường




1.102.000



 


Trường hợp khám giám định phúc quyết




1.147.000



 


Trường hợp khám giám định đặc biệt




1.177.000




2.7




Chụp cộng hưởng từ (MRI)



 


Trường hợp khám giám định thông thường




1.702.000



 


Trường hợp khám giám định phúc quyết




1.747.000



 


Trường hợp khám giám định đặc biệt




1.777.000




2.8




Chụp cắt lớp 3D (MSCT)



 


Trường hợp khám giám định thông thường




2.772.000



 


Trường hợp khám giám định phúc quyết




2.838.000



 


Trường hợp khám giám định đặc biệt




2.882.000




2.9




Đo thông khí phổi



 


Trường hợp khám giám định thông thường




135.000



 


Trường hợp khám giám định phúc quyết




158.000



 


Trường hợp khám giám định đặc biệt




173.000




2.10




Đo điện cơ



 


Trường hợp khám giám định thông thường




185.000



 


Trường hợp khám giám định phúc quyết




208.000



 


Trường hợp khám giám định đặc biệt




314.000




2.11




Các xét nghiệm thường quy: Bao gồm làm một hoặc các xét nghiệm cơ bản, thông thường, như: Công thức máu; các xét nghiệm máu về các chỉ số sinh hóa cơ bản (Glucose, Ure, Creatinin, axít Uric), FT3, FT4, TSH, điện giải đồ, nước tiểu 10 thông số



 


Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)




135.000



 


Trường hợp khám giám định phúc quyết




158.000



 


Trường hợp khám giám định đặc biệt




173.000




2.12




Các xét nghiệm khác: Bao gồm làm một hoặc không quá ba chỉ số sinh hóa đặc biệt, như: Protein, Albumin, Globulin, Cholesterol toàn phần, Triglycerit, HbAlC, SGOT, SGPT, HBsAg, HIV (test nhanh), HDL, LDL, Cho, αFP, PSA.T, PSA.F, PTH, CEA, Cyfra 21-1, Pro BNP, Pro GRT, LDH, AFP, HbeAg, Anti HBV, Anti HBE, Anti HCV, nghiệm pháp tăng đường huyết, xét nghiệm tim BK



 


Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)




153.000



 


Trường hợp khám giám định phúc quyết




176.000



 


Trường hợp khám giám định đặc biệt




282.000




2.13




Các chỉ số xét nghiệm nước tiểu: Tổng phân tích nước tiểu, phorphyrin (định tính), Protein niệu, Creatinin niệu, Amylase niệu, Photphotaza kiềm, lipase, điện giải đồ niệu, ly tâm nước dịch chẩn đoán tế bào



 


Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)




200.000



 


Trường hợp khám giám định phúc khuyết




250.000



 


Trường hợp khám giám định đặc biệt




300.000




2.14




Đo thính lực đơn âm, đo nhĩ lượng, đo phản xạ gân cơ bàn đạp, đo điện thính giác thân não (ABR), đo âm ốc tai (OAE), đo đáp ứng trạng thái bền vững thính giác (ABSR)



 


Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)




500.000



 


Trường hợp khám giám định phúc khuyết




550.000



 


Trường hợp khám giám định đặc biệt




600.000




 


Căn cứ pháp lý

- Luật 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 06 năm 2015 Luật vệ sinh an toàn lao động.


- Luật 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014 Luật Bảo hiểm xã hội.


- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.


- Thông tư 18/2022/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.


- Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.


- Thông tư 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa


- Thông tư số 01/2023/TT-BYT ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế quy định chi tiết về hoạt động và mối quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các cấp.


 

Bước 1: Người lao động có trách nhiệm lập, hoàn chỉnh hồ sơ khám giám định và gửi đến Hội đồng Giám định y khoa (căn cứ khoản 1, Điều 11 Thông tư số 56/2017/TT-BYT)

Bước 2: Căn cứ hồ sơ của đối tượng giám định, Cơ quan thường trực Hội đồng giám định y khoa có trách nhiệm xem xét và tổ chức khám giám định theo đúng thời gian quy định của pháp luật. Hội đồng giám định y khoa trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm tổ chức khám giám định và ban hành biên bản giám định y khoa. Trường hợp quá thời gian trên chưa ban hành biên bản phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do (căn cứ khoản 2, Điều 11, Thông tư số 01/2023/TT-BYT/căn cứ điểm d khoản 2 Điều 39 và khoản 3, Điều 166 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).

1. Giấy đề nghị giám định theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 18/2022/TT-BYT .

2. Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ sau đây:

- Tóm tắt hồ sơ bệnh án;

- Giấy xác nhận khuyết tật;

- Giấy ra viện;

- Sổ khám bệnh;

- Phiếu khám bệnh;

- Phiếu kết quả cận lâm sàng;

- Đơn thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

- Hồ sơ bệnh nghề nghiệp;

- Biên bản giám định y khoa lần gần nhất đối với người đã được khám giám định;

3. Một trong các giấy tờ có ảnh sau đây: Chứng minh nhân dân; Căn cước công dân; Hộ chiếu còn hiệu lực. Trường hợp không có các giấy tờ nêu trên thì phải có Giấy xác nhận của Công an cấp xã có dán ảnh, đóng giáp lai trên ảnh và được cấp trong thời gian không quá 03 tháng tính đến thời điểm đề nghị khám giám định.

File mẫu:

  • Giấy đề nghị giám định theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT Tải về In ấn

Không có