Trực tuyến toàn trình  Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)

Ký hiệu thủ tục: 2.002041.000.00.00.H15
Lượt xem: 523
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Lắk

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ


Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.


Lệ phí


Không


Phí


100.000 đồng/01 lần 



3599/SKHDT-TH


Căn cứ pháp lý


-   Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14;



-   Nghị định số 01/2021/NĐ- CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ;



-   Thông tư số 01/2021/TT- BKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;



-   Thông tư số 47/2019/TT- BTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính;



Quyết định số 885/QĐ- BKHĐT ngày 30/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.


* Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính đến nơi khác trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đã đăng ký, doanh nghiệp gửi Thông báo có nội dung gồm:

  • a. Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);

  • b. Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến;

  • c. Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. - Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

*Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi doanh nghiệp đã đăng ký, doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi dự định đặt trụ sở mới. Nội dung Thông báo gồm:

  • a. Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);

  • b. Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến;

  • c. Họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực), địa chỉ thường trú và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. - Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở mới trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp và gửi thông tin đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi trước đây doanh nghiệp đã đăng ký.

* Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính đến nơi khác trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đã đăng ký:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Quyết định của chủ sở hữu công ty (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên).   Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên);   Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của các thành viên hợp danh (đối với công ty hợp danh);   Bản chính: 0 Bản sao: 1
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần);   Bản chính: 1 Bản sao: 0
-Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT); II-1.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
Lưu ý: Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.   Bản chính: 1 Bản sao: 0

Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực), kèm theo:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
1. Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp; hoặc   Bản chính: 0 Bản sao: 1
2. Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp. Các văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.   Bản chính: 1 Bản sao: 0

* Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi doanh nghiệp đã đăng ký

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Bản sao hợp lệ Điều lệ đã sửa đổi của công ty.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
- Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (Phụ lục I-8, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT); I-8.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Danh sách cổ đông sáng lập (Phụ lục I-7, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT); I-7.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền (đối với công ty TNHH một thành viên)/Danh sách người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài (đối với công ty cổ phần) (Phụ lục I-10, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT).   Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền (đối với công ty TNHH một thành viên); I-10.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên); I-6.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Danh sách thành viên hợp danh (Phụ lục I-9, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT); I-9.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;   Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;   Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;   Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;   Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT); II-1.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
Lưu ý: Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.   Bản chính: 0 Bản sao: 0

File mẫu:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Phụ lục II- 1 Tải về In ấn
  • Danh sách người đại diện theo ủy quyền (Phụ lục I-10, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT). Tải về In ấn
  • Danh sách thành viên hợp danh (Phụ lục I-9, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT); Tải về In ấn
  • Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (Phụ lục I-8, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT). Tải về In ấn
  • Danh sách cổ đông sáng lập (Phụ lục I-7, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT); Tải về In ấn
  • Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên); Tải về In ấn

1. Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế. 2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi. 3. Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ (có đầy đủ giấy tờ tương ứng nhưđã nêu tại Thành phần hồ sơ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật); 4. Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí. 5. Doanh nghiệp không được thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp sau: a) Đã bị Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đã bị ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; b) Đang trong quá trình giải thể theo quyết định giải thể của doanh nghiệp; c) Theo yêu cầu của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án hoặc cơ quan công an.