Trực tuyến toàn trình  Đăng ký doanh nghiệp đối với các công ty được thành lập trên cơ sở chia công ty

Ký hiệu thủ tục: 2.002085.000.00.00.H15
Lượt xem: 371
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Phòng Đăng ký kinh doanh

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ


Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.


Lệ phí


Không


Phí


100.000 đồng/01 lần 



3599/SKHDT-TH


Căn cứ pháp lý


-    Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14;



-    Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ;



-    Thông  tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;



-    Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính;



Quyết định số 885/QĐ- BKHĐT ngày 30/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.


  • - Đại hội đồng cổ đông của công ty bị chia thông qua nghị quyết chia công ty theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty. Nghị quyết chia công ty phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết.

  • - Cổ đông của công ty mới được thành lập thông qua Điều lệ, bầu hoặc bổ nhiệm Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và tiến hành đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

  • - Công ty bị chia chấm dứt tồn tại sau khi các công ty mới được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Các công ty mới phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị chia hoặc thỏa thuận với chủ nợ, khách hàng và người lao động để một trong số các công ty đó thực hiện các nghĩa vụ này.

Trường hợp thành lập doanh nghiệp xã hội mới trên cơ sở chia doanh nghiệp, hồ sơ phải có thêm Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
(i) Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần của công ty mới (Điều 23, Điều 24 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP).
* Đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên:
+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
+ Điều lệ công ty
+ Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
+ Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành
* Đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên (ngoài các thành phần hồ sơ giống như Đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên) còn có:
Danh sách thành viên
* Đăng ký thành lập công ty cổ phần (ngoài các thành phần hồ sơ giống như Đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên) còn có:
+ Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
(ii) Nghị quyết, quyết định về việc chia công ty theo quy định tại Điều 198 Luật Doanh nghiệp
(iii) Bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chia công ty
(iv) Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có
- Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền
Trường hợp ủy quyền cho tổ chức hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có
- Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp
- Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu
Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, nhân viên bưu chính phải nộp
- Bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp
Đăng ký doanh nghiệp đối với các công ty được thành lập trên cơ sở chia công ty
(i) Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần của công ty mới (Điều 23, Điều 24 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP).
* Đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Điều lệ công ty
- Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
- Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành
* Đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên (ngoài các Thành phần hồ sơ giống như Đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên) còn có
- Danh sách thành viên
* Đăng ký thành lập công ty cổ phần (ngoài các Thành phần hồ sơ giống như Đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên) còn có
- Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
- (ii) Nghị quyết, quyết định về việc chia công ty theo quy định tại Điều 198 Luật Doanh nghiệp
- (iii) Bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chia công ty

File mẫu:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp- Phụ lục I-2 Tải về In ấn
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp- Phụ lục I-3 Tải về In ấn
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp- Phụ lục I-4 Tải về In ấn
  • Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự Tải về In ấn
  • Danh sách thành viên - Phụ lục I-6 Tải về In ấn
  • Danh sách cổ đông sáng lập (Phụ lục I-7, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT) Tải về In ấn
  • Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (Phụ lục I-8, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT) Tải về In ấn
  • Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP - Phụ lục II-26.docx Tải về In ấn

1. Có hồ sơ hợp lệ (có đầy đủ giấy tờ như đã nêu tại Thành phần hồ sơ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật). 2. Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.