Dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến  Khám giám định đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác

Ký hiệu thủ tục: 1.011799.000.00.00.H15
Lượt xem: 16
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện
Hội đồng Giám định Y khoa tỉnh
 
Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Giám định y khoa
Cách thức thực hiện

Trực tiếp

Dịch vụ bưu chính công ích

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


65 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ


Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện

Biên bản khám giám định y khoa


 

Lệ phí


Không


Phí

Phí : Đồng (Căn cứ Thông tư 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa)















































































































































































































































































































 




STT




Mức thu (đồng/trường hợp)




1




Khám lâm sàng phục vụ giám định y khoa



 


Trường hợp khám giám định thông thường




1.150.000



 


Trường hợp khám giám định phúc quyết




1.368.000



 


Trường hợp khám giám định đặc biệt




1.513.000




2




Khám cận lâm sàng phục vụ giám định y khoa




2.1




Ghi điện não đồ



 


Trường hợp khám giám định thông thường




155.000



 


Trường hợp khám giám định phúc quyết




238.000



 


Trường hợp khám giám định đặc biệt




253.000




2.2




Siêu âm 2D



 


Trường hợp khám giám định thông thường




150.000



 


Trường hợp khám giám định phúc quyết




173.000



 


Trường hợp khám giám định đặc biệt




188.000




2.3




Siêu âm 3D, 4D



 


Trường hợp khám giám định thông thường




250.000



 


Trường hợp khám giám định phúc quyết




288.000



 


Trường hợp khám giám định đặc biệt




313.000




2.4




Ghi điện tâm đồ



 


Trường hợp khám giám định thông thường




135.000



 


Trường hợp khám giám định phúc quyết




158.000



 


Trường hợp khám giám định đặc biệt




173.000




2.5




Chụp phim X-quang



 


Trường hợp khám giám định thông thường




165.000



 


Trường hợp khám giám định phúc quyết




188.000



 


Trường hợp khám giám định đặc biệt




203.000




2.6




Chụp CT Scanner



 


Trường hợp khám giám định thông thường




1.102.000



 


Trường hợp khám giám định phúc quyết




1.147.000



 


Trường hợp khám giám định đặc biệt




1.177.000




2.7




Chụp cộng hưởng từ (MRI)



 


Trường hợp khám giám định thông thường




1.702.000



 


Trường hợp khám giám định phúc quyết




1.747.000



 


Trường hợp khám giám định đặc biệt




1.777.000




2.8




Chụp cắt lớp 3D (MSCT)



 


Trường hợp khám giám định thông thường




2.772.000



 


Trường hợp khám giám định phúc quyết




2.838.000



 


Trường hợp khám giám định đặc biệt




2.882.000




2.9




Đo thông khí phổi



 


Trường hợp khám giám định thông thường




135.000



 


Trường hợp khám giám định phúc quyết




158.000



 


Trường hợp khám giám định đặc biệt




173.000




2.10




Đo điện cơ



 


Trường hợp khám giám định thông thường




185.000



 


Trường hợp khám giám định phúc quyết




208.000



 


Trường hợp khám giám định đặc biệt




314.000




2.11




Các xét nghiệm thường quy: Bao gồm làm một hoặc các xét nghiệm cơ bản, thông thường, như: Công thức máu; các xét nghiệm máu về các chỉ số sinh hóa cơ bản (Glucose, Ure, Creatinin, axít Uric), FT3, FT4, TSH, điện giải đồ, nước tiểu 10 thông số



 


Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)




135.000



 


Trường hợp khám giám định phúc quyết




158.000



 


Trường hợp khám giám định đặc biệt




173.000




2.12




Các xét nghiệm khác: Bao gồm làm một hoặc không quá ba chỉ số sinh hóa đặc biệt, như: Protein, Albumin, Globulin, Cholesterol toàn phần, Triglycerit, HbAlC, SGOT, SGPT, HBsAg, HIV (test nhanh), HDL, LDL, Cho, αFP, PSA.T, PSA.F, PTH, CEA, Cyfra 21-1, Pro BNP, Pro GRT, LDH, AFP, HbeAg, Anti HBV, Anti HBE, Anti HCV, nghiệm pháp tăng đường huyết, xét nghiệm tim BK



 


Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)




153.000



 


Trường hợp khám giám định phúc quyết




176.000



 


Trường hợp khám giám định đặc biệt




282.000




2.13




Các chỉ số xét nghiệm nước tiểu: Tổng phân tích nước tiểu, phorphyrin (định tính), Protein niệu, Creatinin niệu, Amylase niệu, Photphotaza kiềm, lipase, điện giải đồ niệu, ly tâm nước dịch chẩn đoán tế bào



 


Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)




200.000



 


Trường hợp khám giám định phúc khuyết




250.000



 


Trường hợp khám giám định đặc biệt




300.000




2.14




Đo thính lực đơn âm, đo nhĩ lượng, đo phản xạ gân cơ bàn đạp, đo điện thính giác thân não (ABR), đo âm ốc tai (OAE), đo đáp ứng trạng thái bền vững thính giác (ABSR)



 


Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)




500.000



 


Trường hợp khám giám định phúc khuyết




550.000



 


Trường hợp khám giám định đặc biệt




600.000





Ghi chú:



- Trường hợp có chỉ định làm từ bốn chỉ số sinh hóa đặc biệt trở lên thì mức thu tiền từ chỉ số thứ tư này được thu theo mức thu của Bệnh viện đa khoa cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong cùng một tỉnh, thành phố với cơ sở giám định y khoa.



- Để phục vụ cho việc chẩn đoán bệnh, tật, cơ sở giám định y khoa có thể chỉ định người được khám giám định thực hiện khám tại cơ sở y tế khác. Trường hợp chỉ định khám các nội dung trong Biu nêu trên thì cơ sở giám định chi trả chi phí; trường hợp chỉ định khám ngoài các nội dung trong Biểu nêu trên thì người được giám định y khoa phải chi trả chi phí khám cho cơ sở thực hiện việc khám./.



 


Căn cứ pháp lý

- Luật người khuyết tật số 51/2010/QH12 năm 2010;


 


- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính Phủ;


 


- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ;


 


- Nghị định số 95/2022/NĐ-Cp ngày 25/112022 của Chính phủ;


 


- Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12/9/2022 của Chính phủ;


 


- Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao Động - Thương binh và Xã hội;


 


- Thông tư số 01/2023/TT-BYT ngày 01/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Bước 1. Người khuyết tật, Đại diện hợp pháp của Người khuyết tật có đơn gửi Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã
Bước 2. Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật hoàn chỉnh 01 bộ Hồ sơ theo đúng quy định tại Khoản 2 Khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH và chuyển Hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội của huyện trong thời hạn 03 ngày làm việc.
Bước 3. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ tra hồ sơ khám giám định do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật chuyển đến:
- Hồ sơ đã hoàn chỉnh theo quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH thì cấp cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH. Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện chuyển hồ sơ khám giám định đến Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong thời gian 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản gửi Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật hoàn chỉnh Hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 4. Căn cứ hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, Hội đồng Giám định y khoa cơ quan thường trực Hội đồng GĐYK tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thực hiện việc lập hồ sơ khám giám định y khoa.
Bước 5. Trong thời gian 60 ngày làm việc, Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm tổ chức khám giám định và kết luận dạng tật và mức độ khuyết tật. Trường hợp quá thời gian trên chưa ban hành biên bản phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do (căn cứ khoản 2, Điều 11, Thông tư số 01/2023/TT-BYT/căn cứ điểm d khoản 2 Điều 39 và khoản 3, Điều 166 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
Bước 6. Trả Biên bản khám giám định mức độ khuyết tật cho đối tượng

- Giấy giới thiệu của UBND xã nơi đối tượng cư trú đề nghị khám giám định khuyết tật, trong giấy giới thiệu ghi rõ đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật, có dán ảnh của đối tượng và đóng dấu giáp lai của UBND xã nơi đối tượng đang cư trú.
- Bản sao Biên bản họp của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật.
- Bản sao các giấy tờ khám bệnh, chữa bệnh, tật: Giấy ra viện, giấy phẫu thuật và các giấy tờ liên quan khác (nếu có).
- Biên bản xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng Giám định y khoa lần gần nhất (nếu có).
- Giấy kiến nghị của người đại diện hợp pháp của người khuyết tật về kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật.
- Bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác thể hiện qua biên bản, giấy kiến nghị, ảnh chụp, băng ghi âm hoặc các hình thức thể hiện khác.
- Ngoài các giấy tờ đã liệt kê, Đại diện hợp pháp của người khuyết tật khi làm thủ tục khám giám định cho người khuyết tật phải có các giấy tờ sau: 
+ Căn cước công dân hoặc giấy tờ tùy thân có ảnh hợp pháp. 
+ Giấy xác nhận của UBND cấp xã nơi người khuyết tật đăng ký hộ khẩu thường trú về quyền đại diện hợp pháp đối với người khuyết tật. 
+ Trường hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật là cơ quan, tổ chức thì phải có giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức đó theo quy định.

File mẫu:

Không